ĐẢM BẢO THỜI GIAN

Hoàn thành đúng thời gian

QUY TRÌNH CHUẨN

Thực hiện theo quy trình chuẩn

THỦ TỤC LINH HOẠT

Thủ tục nhanh và hiệu lực tức thì

Blog Left Sidebar

18/11/2022

 

Thực hiện việc công bố hợp quy

Căn cứ vào thông tư số 21 (số 21/2017/ TT- BCT)  có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2019, các sản phẩm dệt may thuộc phụ lục I của QCVN: 01/2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 21( trừ các sản phẩm có mã HS 9619) thực hiện việc công bố hợp quy trước khi sản phẩm đó được đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.

Quản lý rủi ro về giá

Nguyên, phụ liệu trong may mặc thuộc danh mục hàng hóa quản lý rủi ro về giá, vì vậy trong một số trường hợp hải quan sẽ yêu cầu tham vấn.

Nhãn mác hàng hóa khi nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:

  • Tên hàng hóa;
  • Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa;
  • Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa.

Mã HS và biểu thuế nhập khẩu nguyên, phụ liệu trong may mặc

Một số mã hs code nguyên, phụ liệu may mặc có thể tham khảo:

  • 58062090 : dây chun các loại
  • 96062100 : Cúc nhựa các loại
  • 58081090 : dây luồn cắt sẵn
  • 39262090 : Kẹp nhãn bằng nhựa
  • 96071900 : Khóa kéo các loại bằng nhựa
  • 58079090 : Nhãn vải các loại (nhãn thể hiện thông tin hướng dẫn sử dụng của sản phẩm, không phải nhãn thương hiệu)
  • 39262090 : Móc treo quần áo bằng nhựa
  • 48211090 : Nhãn giấy các loại (nhãn trang trí của sản phẩm, không phải nhãn thương hiệu)
  • 58081090: Dây vải treo thẻ tag
  • 39232990: Túi nilon các loại
  • 54079200: Vải lót các loại (POLYESTER 80%, COTTON 20%, 44″)
  • 54079200: Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp (polyester 63%, rayon 17%, wool 18%, polyurethane 2%, 42″)
  • 54076190: Vải dệt thoi có tỷ trọng sợi filament bằng polyester từ 85% trở lên (POLYESTER 100%, 42″) Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nguyên, phụ liệu trong may mặc

Để xác định được mức thuế phải nộp, cần xác định mã Hs code của hàng hóa. Đối vơi nguyên, phụ liệu dệt may có thể tham khảo Phần XI “Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt”.

Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thì các mặt hàng thuộc Phần XI không được quy định cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu.

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 164/2013/TT-BTC thì: “Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0%.

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may

Bước 1: Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (CO)
  • Các chứng từ khác nếu có

Bước 2: Nộp hồ sơ và làm thủ tục hải quan nhập khẩu với cơ quan hải quan

Căn cứ vào các thông tin trên chứng từ, tiến hành lập tơ khai. Có thể kê khai thông tin qua hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử. Sau đó nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan để đăng ký tờ khai hải quan. Khi hoàn thành, sẽ phân luồng tờ khai để kiểm tra thực tế về lô hàng. Doanh nghiệp sẽ nộp các khoản phí có liên quan để hoàn thành việc thông quan hàng hóa.

Bước 3: Thông quan hàng hoá và kéo hàng về kho

Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hoá hoặc kiểm tra thực tế hàng hoá để quyết định thông quan. Khi thông quan xong thì liên hệ trực tiếp với bên vận tải kéo hàng về kho.

 

 

* Liên hệ dịch vụ hải quan mặt hàng nông sản :

Mr. Kong Ms. Trường An
Tel/zalo/Viber/WhatsApp: 0934 055 277 Tel/zalo/Viber: 0903 888 644
Email: kong@lokilogistics.com Email: an@lokilogistics.com
Skype: CACAKONG

 

 

 

18/11/2022

 Bước 1: Kiểm tra nông sản có phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu

Bước đầu tiên và cũng là quan trọng nhất, trước khi làm thủ tục xuất khẩu cần phải kiểm tra nông sản xem có đạt về chất lượng nước nhập khẩu chưa và nước nhập khẩu có chấp nhận nông sản này không. Vì không phải loại nông sản nào cũng sẽ được chấp nhận.

Việc kiểm tra này giúp bạn lựa chọn được thị trường phù hợp cho từng loại nông sản của mình.

Bước 2: Thủ tục xuất khẩu và kiểm định

Một số yêu cầu cần phải thỏa mãn trước khi nhập khẩu nông sản vào thị trường của đối tác:

  • Đảm bảo sản phẩm phải được chiếu xạ;
  • Kiểm dịch thực vật;
  • Sản phẩm nông sản được trồng và thu hoạch từ vùng trồng đạt chuẩn;
  • Kiểm tra chất lượng nông sản xem có đạt tiêu chuẩn không.
  • Đảm bảo tiêu chuẩn về cách đóng hàng vào thùng, bao bì để tránh bị hư hàng hóa;

Ngoài ra, nếu là hàng nông sản cần bảo quản lạnh thì cần phải chú ý thêm những điều dưới đây:

  • Thời gian thu hoạch nông sản đủ;
  • Thời gian đóng hàng;
  • Thời gian làm kiểm dịch thực vật;
  • Thời gian làm thủ tục hải quan, kiểm tra chiếu xạ, làm c/o, hun trùng,..
  • Thời gian vận chuyển;

Tất cả phải được sắp xếp một cách chặt chẽ và khoa học để đảm bảo hàng không bị hư hỏng và chất lượng được tốt nhất.

Đây là khâu quan trọng và phúc tạp nhất, cần làm chính xác để trách xảy ra sơ xót. Vì ở khâu này, đánh giá được có thể khẩu khẩu hàng đi hay không. Nếu hàng hóa bị hư hỏng thì không những mất hàng, không thể xuất khẩu mà còn phát sinh nhiều chi phí khác. Do đó tất cả các thời gian trên cần được sắp xếp khớp với nhau để hàng hóa không bị hư hỏng.

Bước 3: Chuẩn bị giấy tờ cho thủ tục xuất khẩu nông sản:

Khi thực hiện thủ tục xuất khẩu nông sản, Hồ sơ hải quan xuất khẩu nông sản theo Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC) cần chuẩn bị các loại giấy tờ dưới đây:

  • Hóa đơn bán hàng (BILL);
  • Hóa đơn đỏ (INVOICE);
  • Danh sách hàng (PACKING LIST);
  • Chứng nhận chất lượng hoăc sô lượng (CERTIFICATE OF QUALITY / QUATITY);
  • Chứng nhận kiểm dich thực vật (CERTIFICATE OF PHYTOSANITARY);
  • Giấy xác nhận phun trùng (CERTIFICATE OF FUMIGATION);
  • GiẤy chứng nhận xuất xứ ( CERTIFICATE OF ORIGIN)
  • Hợp đồng xuất khẩu nông sản;

Tất cả các hồ sơ nói trên đều được mang đến chi cục kiểm dịch thực vật vùng 2 để đăng ký. Doanh nghiệp của bạn là lần đầu xuất khẩu thì cần mời cán bộ về tận kho của mình để thực hiện các bước lấy mẫu kiểm tra. Còn nếu doanh nghiệp đã nhiều lần xuất khẩu thì chỉ cần mang mẫu lên nộp cùng với lúc nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch. Sau khi hoàn tất các bước thì tiến hành đóng lệ phí kiểm dịch tại phòng kế toán.

Làm thủ tục kiểm dịch thực vật:

Kiểm dịch thực vật là bước quan trọng để xác định hàng xuất khẩu nông sản có đạt chất lượng hay không và là giấy tờ cần thiết giúp Nhà nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu nông sản bên nước họ được thuận lợi. Hồ sơ kiểm dịch bao gồm:

  • Giấy giới thiệu;
  • Đơn đăng ký kiểm dịch;
  • Invoice;
  • Packing list;
  • Hợp đồng thương mại;
  • Các giấy tờ chứng nhận tiêu chuẩn vùng trồng, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (nếu có);
  • Mẫu hàng hóa cần kiểm dịch (nếu cần).

Bước 4. Khai báo hải quan

Tiếp theo trong thủ tục xuất khẩu nông sản là khai báo hải quan. Công đoạn này được thực hiện dựa vào số liệu lúc doanh nghiệp bạn đóng hàng. Sau đó, đội ngũ phụ trách tiến hành khai báo hải quan điện từ, mở tờ khai, thông quan hàng hóa và thanh lý. Cuối cùng là xác nhận vô sổ tàu.

Cuối cùng, đơn vị xuất khẩu nông sản cần trình hồ sơ xin C/O, nộp hồ sơ tại phòng quản lý XNK và nhận CO gốc .

 

 

* Liên hệ dịch vụ hải quan mặt hàng nông sản :

Mr. Kong Ms. Trường An
Tel/zalo/Viber/WhatsApp: 0934 055 277 Tel/zalo/Viber: 0903 888 644
Email: kong@lokilogistics.com Email: an@lokilogistics.com
Skype: CACAKONG

 

 

 

 

 

 

16/11/2022

Chính sách xuất khẩu yến sào:

Căn cứ Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì yến sào không thuộc danh mục hàng hóa cấm hay tạm dừng xuất khẩu nên doanh nghiệp có thể làm thủ tục xuất khẩu theo quy định hiện hành.

Theo quy định tại điểm 14, phần II, mục 2 Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QB-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì tổ yến là sản phẩm động vật thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần làm Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).

Các thủ tục cần có khi xuất khẩu yến sào

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Kiểm nghiệm sản phẩm Tổ Yến, Yến Sào
  • Tự công bố chất lượng sản phẩm tổ yến
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale )
  • Giấy chứng nhận y tế (Health certificate – H/C)

Hs code và thuế suất xuất khẩu yến sào

Việc xác định đúng mã HS là căn cứ trước khi doanh nghiệp xác định đúng tiêu chí xuất xứ hàng hóa và ưu đãi thuế quan mà hàng hóa đó nhận được.

Theo đó mặt hàng tổ yến thuộc mã Hs code: 04100010. Theo quy định hiện hành, thuế VAT đối với mặt hàng tổ yến là 0%. Tổ yến không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu, do đó mặt hàng tổ yến có thuế xuất khẩu là 0%.

Các bước làm giấy phép xuất khẩu tổ yến

Bước 1: Làm giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bộ hồ sơ bao gồm :

  • Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề sản xuất, kinh doanh sản phẩm Yến
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị; dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm sản xuất Yến
  • Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh
  • Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản; phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở
  • Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất; kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nộp tại ban quản lý an toàn thực phẩm

Bước 2: Kiểm nghiệm sản phẩm tổ yến

Bạn chuẩn bị mẫu sản phẩm tổ yến, sau đó lên chỉ tiêu kiểm nghiệm dựa vào quy chuẩn pháp lý. Mang sản phẩm đến trung tâm để kiểm nghiệm (Lưu ý: kiểm nghiệm tại trung tâm được Bộ Y Tế công nhận).

Bước 3: Tự công bố chất lượng sản phẩm Tổ Yến, Yến Sào

Tự công bố sản phẩm dựa vào nghị định Nghị định 15/2018/NĐ-CP – Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm và nộp tại Ban quản lý an toàn thực phẩm

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm

Bước 4: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale)

Bộ hồ sơ theo quy định tại nghị định 10/2010/QĐ-ttg;

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do sản phẩm yến sào.
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm yến sào.
  • Mẫu nhãn sản phẩm yến sào
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Bản tự công bố sản phẩm yến sào
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất yến sào.

Bước 5: Giấy chứng nhận y tế (Health certificate – H/C)

Thông tư 52/2015/TT-BYT ngày 21/12/2015 Quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm thược phạm vi quản lí của Bộ Y Tế. Nộp tại Bộ Y Tế.

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm
  • Bản tự công bố sản phẩm

Lưu ý: H/C làm theo từng lô hàng dựa trên kết quả kiểm nghiệm phải thể hiện số lô hàng, hạn sử dụng sản phẩm

Hồ sơ khai báo hải quan:

  • Invoice (hóa đơn thương mại)
  • Packing list (phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Sales Contract (hợp đồng thương mại)
  • Bill of Lading (vận đơn)
  • Health Certificate (kiểm dịch động vật)

* Liên hệ dịch vụ hải quan mặt hàng yến sào, tổ yến :

Mr. Kong Ms. Trường An
Tel/zalo/Viber/WhatsApp: 0934 055 277 Tel/zalo/Viber: 0903 888 644
Email: kong@lokilogistics.com Email: an@lokilogistics.com
Skype: CACAKONG

 

 

10/11/2022

Chính sách nhập khẩu chai lọ thủy tinh:

Theo quy định hiện nay, chai lọ thủy tinh không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Do đó, doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu hàng hóa bình thường theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, có một số lưu ý sau:

Với chai lọ thủy tinh được nhập khẩu để đựng mỹ phẩm, hóa chất thì có thể làm thủ tục như bình thường.

Với chai lọ thủy tinh dùng để đựng thực phẩm thì doanh nghiệp cần phải tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định. Sau khi có công bố sản phẩm, thì cần đăng ký kiểm tra chất lượng và sau đó tiến hành làm thủ tục nhập khẩu như hàng hóa bình thường. Tham khảo Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật an toàn thực phẩm.

Mặt hàng chai lọ thủy tinh thuộc danh mục hàng hóa quản lý rủi ro về giá. Do vậy khi làm thủ tục thông quan nhập khẩu, doanh nghiệp có thể sẽ bị hải quan yêu cầu tham vấn .

Mã Hs code và thuế suất nhập khẩu chai lọ thủy tinh:

Mã HS của chai thủy tinh và cốc thủy tinh thuộc chương 70 – Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh. Thuộc nhóm 7010: Bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống dạng phial, ống dạng ampoule và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh.

70101000        – Ống dạng ampoule. Thuế nhập khẩu ưu đãi: 10%

70102000        – Nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác. Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20%

701090            – Loại khác:

70109010        – – Bình lớn có vỏ bọc ngoài và bình thót cổ . Thuế nhập khẩu ưu đãi : 20%

70109040        – – Chai, lọ và ống dạng phial, để đựng thuốc kháng sinh, huyết thanh và các chất tiêm truyền khác; chai để đựng dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch. Thuế nhập khẩu ưu đãi: 5%

– – Loại khác:

70109091        – – – Có dung tích trên 1 lít. Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20%

70109099        – – – Loại khác: 20%

  • Thuế VAt 10%
  • Nếu doanh nghiệp nhập sản phẩm từ nước có hiệp định thương mại với Việt Nam và hàng hóa có C/O, thuế nhập khẩu ưu đãi có thể là 0% (tùy xuất xứ)

Tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm

Với chai lọ thủy tinh là dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Theo điều 4 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể tự làm công bố sản phẩm.

Hồ sơ công bố:

  • Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
  • Bản công bố sản phẩm được quy định
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (CE) hoặc Giấy chứng nhận Y tế (HC) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong 12 tháng
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc thành phần tạo nên công dụng đã công bố
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Nơi nộp hồ sơ công bố: Cục an toàn thực phẩm, bộ y tế

Kiểm tra chất lượng:

Sau khi có kết quả công bố, thì tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng trên hệ thống thông tin một cửa quốc gia. Sau đó tiến hành thông quan như bình thường.

Hồ sơ cần chuẩn bị để kiểm tra chất lượng:

  • Hợp đồng
  • Invoice
  • Packing list
  • Bản tự công bố sản phẩm
  • Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu .

Khi đã có kết quả công bố vệ sinh an toàn thực phẩm, thì tiến hành kiểm tra chất lượng. Sau khi hoan thành xong hai công đoạn này thì tiến hành thông quan hàng hóa như bình thường. Hồ sơ thông qua gồm có:

  • Commercial invoice – Hóa đơn thương mại
  • Packing list – Phiếu đóng gói hàng hóa
  • Sales contract – Hợp đồng mua bán
  • Tờ Khai hải quan
  • Bill of lading – Vận Đơn
  • Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  • Chứng nhận công bố vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Chứng nhận đạt chất lượng

 

* Liên hệ dịch vụ hải quan mặt hàng chai lthủy tinh :

Mr. Kong Ms. Trường An
Tel/zalo/Viber/WhatsApp: 0934 055 277 Tel/zalo/Viber: 0903 888 644
Email: kong@lokilogistics.com Email: an@lokilogistics.com
Skype: CACAKONG

 

 

10/11/2022

Chính sách xuất khẩu gỗ nội thất

  • Theo quy định hiện nay, gỗ không phải là mặt hàng nằm trong danh mục cấm xuất khẩu nên doanh nghiệp có thể thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải loại gỗ nào cũng có thể xuất khẩu, loại gỗ được sử dụng làm nội thất phải đảm bảo là loại gỗ được phép sản xuất và xuất khẩu theo quy định pháp luật.
  • Đối với các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ tự nhiên thuộc danh mục cấm thì không thể xuất khẩu. Thậm chí người sản xuất, vận chuyển có thể bị xử phạt theo quy định.
  • Đối với các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ, khi xuất khẩu đều phải tiến hành kiểm dịch thực vật và hun trùng. Đặc biệt đối với gỗ nội thất, chứng minh nguồn gốc lâm sản hợp pháp là bước quan trọng để thông quan, xuất khẩu lô hàng gỗ nội thất ra thị trường nước ngoài.

Mã Hs code và thuế suất xuất khẩu gỗ nội thất:

Khi xuất khẩu hàng hóa, xác định mã Hs code là điều quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần thực hiện đàu tiên khi làm thủ tục xuất khẩu. Việc xác định chính xác Hs code giúp doanh nghiệp nắm rõ những quy định liên quan và thuế suất.

Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94 – Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép.

Trong chương 94 bao gồm nhiều mã HS nhỏ cho từng mặt hàng cụ thể. Bạn có thể căn cứ vào biểu thuế xuất khẩu hiện hành để tra cứu theo mặt hàng thực tế mà bạn nhập khẩu.

Một số mã Hs code tham khảo:

  • 940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
  • 940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
  • 940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
  • 940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
  • 940190 – Bộ phận ghế ngồi ( trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
  • 940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
  • 940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
  • 940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
  • 940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự ( như tre, mây)
  • 940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
  • 940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây

 

  • Các mặt hàng thuộc chương 94 không thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế xuất khẩu

Thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ nội thất:

Đối với xuất khẩu gỗ thì có 2 loại là : thủ tục xuất khẩu gỗ tự nhiên và thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp.

Đối với nội thất làm từ gỗ tự nhiên có thủ tục xuất khẩu phức tạp hơn khá nhiều so với nội thất làm từ gỗ công nghiệp. Vì đây là mặt hàng phải tiến hành xác thực nguồn gốc trước khi xuất khẩu.

  • Thủ tục xuất khẩu nội thấtlàm từ gỗ tự nhiên như bàn ghế, giường tủ,… cần chuẩn bị đủ hồ sơ hải quan và hồ sơ lâm sản hợp pháp. Đây là thủ tục đã được quy định chi tiết tại Khoản 1, Điều 17 của Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Hồ sơ lâm sản hợp pháp

  • Nếu gỗ được mua từ nhà máy chế biến gỗ ở Việt Nam, doanh nghiệp cần trình lên hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính kèm theo bản kê lâm sản được cơ quan kiểm lâm sở tại kiểm chứng.
  • Nếu như doanh nghiệp mua gỗ từ người nông dân, cần chuẩn bị bản kê lâm sản đã được địa phương đó xác nhận.
  • Nếu doanh nghiệp sử dụng gỗ được nhập từ nước ngoài, bộ hồ sơ cần có tờ khai lúc nhập khẩu gỗ nguyên liệu.

 Hồ sơ hải quan xuất khẩu nội thất từ gỗ

  • Tờ khai hải quan xuất khẩu.
  • Ban kê lâm sản.
  • Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
  • Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp.
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
  • Vận tải đơn (Bill of Landing).
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (Sale Contract).
  • Chứng nhận hun trùng lô hàng.

Đối với các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MCF, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hoá thông thường. Căn cứ vào nội dung Thông tư 38/2015/TT-BTC, gỗ công nghiệp không có tên trong danh mục cấm và hạn chế xuất khẩu. Do đó, doanh nghiệp không cần chuẩn bị hồ sơ lâm sản hợp pháp mà chỉ cần chuẩn bị hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu tương tự như hàng hoá thông thường.

  • Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
  • Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
  • Hợp đồng mua bán (Contract).
  • Chứng nhận hun trùng.
  • Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).
  • Các chứng từ khác (nếu có)

Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

Chứng nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp là giấy tờ cực kỳ quan trọng trong thủ tục xuất khẩu gỗ ra nước ngoài. Nội dung đã được quy định rõ trong Nghị định 102/2020/NĐ-CP:

  • Đối tượng tiến hành xác nhận: Các doanh nghiệp thuộc nhóm I là chủ lô hàng gỗ xuất khẩu. Lưu ý, đối với những lô hàng gỗ có nguồn gốc từ rừng trong nước khi suất ra các nước hay khu vực ngoài EU thì được miễn xác nhận này.
  • Cơ quan tiến hành xác nhận: Cơ quan kiểm lâm sở tại cấp huyện trở lên sẽ có nhiệm vụ xác nhận nguồn gốc gỗ mà doanh nghiệp sở hữu.
  • Hồ sơ xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu hợp pháp bao gồm: mẫu được in theo mẫu 04 phụ lục I, bản kê gỗ xuất khẩu được lập bởi chủ lô hàng, in theo mẫu 05 hoặc 06 Phụ lục I của nghị định 102/2020/NĐ-CP.
  • Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. Điều này đã được quy định rõ trong Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Có thêt thay thế giấy tờ này bằng hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác tại Việt Nam.

 

* Liên hệ dịch vụ hải quan mặt hàng gỗ nội thất :

Mr. Kong Ms. Trường An
Tel/zalo/Viber/WhatsApp: 0934 055 277 Tel/zalo/Viber: 0903 888 644
Email: kong@lokilogistics.com Email: an@lokilogistics.com
Skype: CACAKONG

 

 

10/11/2022

Linh kiện điện tử là gì?

Linh kiện điện tử là một thành phần điện tử cơ bản và có thể có trong một linh kiện riêng biệt (một thiết bị riêng lẻ hoặc một linh kiện rời rạc) có hai hay nhiều đầu nối điện. Những linh kiện này trên thực tế thì chúng sẽ được kết nối với nhau, thường là bằng cách hàn vào một bảng mạch in, để tạo ra một mạch điện tử (một mạch riêng biệt) với một chức năng cụ thể.

Có thể chia linh kiện điện tử thành 3 loại cơ bản như sau:

  • Linh kiện điện cơ: có tác động điện liên kết với cơ học như thạch anh, công tắc.
  • Linh kiện thụ động được hiểu là loại linh kiện có 2 đầu kết nối (2-terminal component). Dù chúng cũng có thể làm tăng điện áp hoặc dòng điện bởi một máy biến áp hoặc mạch cộng hưởng nhưng lại không có khả năng phát năng lượng vào trong các mạch mà chúng được kết nối. Thậm chí chúng cũng không thể dựa vào một nguồn năng lượng trừ khi có nguồn sẵn khi kết nối với các mạch (AC).
  • Linh kiện chủ động: Loại linh kiện chủ động này dựa vào một nguồn năng lượng và thường có khả năng đưa điện vào một mạch điện.

Thông tin pháp lí:

  • Phần II, Phụ lục I, Nghị định 187/2013/NĐ-CP nêu rõ các mặt hàng cấm nhập khẩu là hàng điện tử và hàng hóa công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
  • Điều 2, Thông tư 18/2014/TT-BTTTT quy định thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện là thiết bị hoàn chỉnh, có đặc tính kỹ thuật, có thể hoạt động động lập mới phải có giấy phép nhập khẩu. Các loại linh kiện, phụ kiện của các thiết bị này không cần giấy phép nhập khẩu.
  • Mục b, khoản 2, điều 3, Thông tư 31/2015/TT-BTTTT quy định: Linh kiện, cụm linh kiện, phụ tùng của các sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cũng bị cấm nhập khẩu.

Qua các văn bản, thông tư ta có thể thấy:

  • Linh kiện điện tử mới 100% không nằm trong danh sách cấm nhập khẩu, cũng không thuộc danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành hay xin giấy phép nên doanh nghiệp có thể tiến hành làm thủ tục nhập khẩu bình thường.
  • Các sản phẩm điện tử, sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng và các phụ tùng, linh kiện điện tử của chúng thì nằm trong danh sách hàng hóa cấm nhập khẩu.

Mã Hs code và thuế suất nhập khẩu của linh kiện điện tử:

Nhìn chung mặt hàng linh kiện điện tử vô cùng phong phú với nhiều loại khác nhau. Do đó việc xác định mã HS cho sản phẩm không hề đơn giản. Để xác định chính xác mã HS của các linh kiện cần phải dựa trên đặc điểm, chức năng của chúng.

Có những linh kiện điện tử được áp mã đích danh nhưng cũng có những linh kiện được áp theo phụ tùng và máy. Người nhập khẩu cần dựa vào lô hàng thực tế để xác định mã HS cho đúng.

Để xác định mã HS cho mặt hàng linh kiện điện tử, bạn có thể tham khảo chương 84, 85 của biểu thuế xuất nhập khẩu. Đa số thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng này là 0%, thuế VAT là 10%.

Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị khác, các bộ phận của chúng

Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên.

Hồ sơ hải quan nhập khẩu linh kiện điện tử sẽ theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).

Các loại hồ sơ cần chuẩn bị:

Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại);

Bill of Lading (Vận đơn);

Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa);

Sales Contract (Hợp đồng thương mại);

C/O (giấy chứng nhận nguồn gốc mặt hàng linh kiện điện tử);

Catalogue mặt hàng;

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

Trình tự thực hiền nhập khẩu linh kiện điện tử:

  • Bước 1: Khai và đăng ký khai hải quan tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;
  • Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra tờ khai hải quan;
  • Bước 3: Chấp thuận nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.

 

* Liên hệ dịch vụ hải quan mặt hàng linh kiện điện tử:

Mr. Kong Ms. Trường An
Tel/zalo/Viber/WhatsApp:0934 055 277 Tel/zalo/Viber:0903 888 644
Email: kong@lokilogistics.com Email: an@lokilogistics.com
Skype: CACAKONG

 

 

 

 

Our Brands